1. Blog/
  2. Các hoạt động của Cybersoft

Test Case là gì? Viết Test Case như thế nào?

33 Lượt xem

Test Case là gì?

Test Case hay còn được gọi là trường hợp kiểm thử là một dạng được xác định để kiểm thử phần mềm cần thiết để kiểm tra xem một ứng dụng/ phần mềm cụ thể có hoạt động hay không. Một trường hợp thử nghiệm bao gồm một tập hợp các điều kiện nhất định cần được kiểm thử để kiểm tra một ứng dụng hoặc phần mềm, tức là nói một cách đơn giản hơn khi các điều kiện được kiểm thử, nó có kiểm tra xem đầu ra kết quả có đáp ứng đầu ra mong đợi hay không. Một trường hợp kiểm thử bao gồm các tham số khác như ID, điều kiện, mô tả, các bước, kết quả dự kiến, kết quả mong đợi, thực tế và trang thái.

Các bước viết trường hợp thử nghiệm

Bước 1 – ID trường hợp kiểm thử

Trong bước này, người kiểm thử sẽ gán một mã định danh duy nhất cho trường hợp kiểm thử. Cho phép người kiểm thử nhớ lại và xác định trường hợp kiểm thử trong tương lai một cách dễ dàng.

Bước 2 – Mô tả trường hợp kiểm thử

Người kiểm thử sẽ mô tả trường hợp kiểm thử, phác thảo mục đích của trường hợp kiểm thử. Người kiểm thử cũng có thể cung cấp tổng quan ngắn gọn về hành vi mong đợi

 Bước 3 – Các bước kiểm thử

Người kiểm thử sẽ ghi lại các bước chi tiết cần thiết để thực hiện trường hợp kiểm thử. Bao gồm quyết định những hành động nào cần được thực hiện để thực hiện kiểm thử và cả dữ liệu đầu vào có thể có.

Bước 4 – Điều kiện tiên quyết

Người kiểm thử sẽ ghi lại bất cứ điều kiện tiên quyết nào cần có để trường hợp kiểm thử chạy đúng cách. Nó có thể bao gồm các thiết lập cấu hình ban đầu hoặc thực hiện thủ công một số bài chạy thử trước đó. Ví dụ như môi trường kiểm thử phaari được thiết lập sao cho giống với môi trường sản xuất, bao gồm phần cứng, hệ điều hành và phần mềm.  

Bước 5 – Dữ liệu kiểm thử

Người kiểm thử sẽ xác định bất cứ dữ liệu kiểm tra cần thiết. chẳng hạn, nếu trường hợp kiểm thử cần kiểm tra rằng đăng nhập không thành công do thông tin đăng nhập không chính xác, thì dữ liệu kiểm thử là nột tập hợp tên người dùng/ mật khẩu không chính xác.

Bước 6 – Kết quả mong đợi/ dự kiến

Người kiểm thử sẽ cung cấp kết quả mong đợi của bài kiểm tra. Đây là kết quả mà người kiểm thử muốn xác minh. Chẳng hạn như ứng dụng từ chối thông tin đăng nhập của người dùng và hiển thị thông báo lỗi phù hợp.

Bước 7 – Kết quả thực tế

Người kiểm thử sẽ ghi lại kết quả thực tế của bài kiểm thử. Đây là kết quả mà người kiểm thử quan sát được khi chạy bài kiểm thử. Chẳng hạn như sau khi nhập đúng tên người dùng và mật khẩu, người dùng đã đăng nhập thành công và đươc hiển thị trang chào mừng.

Bước 8 – Trạng thái kiểm tra – Đạt/ không đạt

Người kiểm thử sẽ báo cáo trang thái của bài kiểm thử. Nếu kết quả mong đợi và kết quả thực tế khớp nhau, bài kiểm thử được coi là đã đạt. Nếu không khớp, bài kiểm tra được coi là không đạt.

Kết luận

Viết trường hợp kiểm thử hiệu quả là một phần cơ bản của quy trình kiểm thử phần mềm. Nó đảm bảo rằng phần mềm được kiểm thử kỹ lưỡng và bất kỳ lỗi nào cũng được phát hiện và giải quyết sớm trong chu kỳ phát triển. Các trường hợp kiểm thử hiệu quả cần phải làm rõ ràng ngắn gọn và toàn diện bao quát mọi tình huống có thể xảy ra để đảm bảo tính năng, hiệu suất và độ tin cậy của phần mềm. Bằng cách tuân theo một phương pháp tiếp có cấu trúc để viết các trường hợp kiểm thử, người kiểm thử có thể cải thiện chất lượng phần mềm, giảm nguy cơ lỗi và đảm bảo rằng phần mềm đáp ứng đúng yêu cầu và kỳ vọng của các bên liên quan.

200+

Đối tác

8500+

Học viên

92%

Có việc làm
sau khoá học

6

Chi nhánh

TOP
Messenger Icon